Danh mục
ToggleBạn có từng rơi vào cảnh làm hàng chục đề thi ôn thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT nhưng điểm vẫn “lẹt đẹt”? Thực tế, rất nhiều học sinh lớp 12 gặp khó khăn vì quá tập trung luyện đề mà quên mất điều cốt lõi: Lý thuyết nền tảng. Cũng giống như xây nhà mà quên đổ móng, việc học thiếu lý thuyết khiến bạn dễ bị rối khi gặp các câu hỏi biến tấu, mẹo lạ hay cấu trúc phức tạp trong đề thi.
Vì vậy, việc nắm vững lý thuyết không chỉ giúp bạn xử lý nhanh các câu hỏi dễ ăn điểm, mà còn tạo nền tảng để hiểu sâu các dạng bài khó hơn. Vì vậy, thay vì học lan man, hãy bắt đầu bằng việc hệ thống hóa kiến thức một cách bài bản.
Trong bài viết này, HEID sẽ đồng hành cùng bạn tổng hợp lại 9 chuyên đề lý thuyết ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT trọng tâm, dễ học – dễ nhớ – dễ áp dụng vào bài thi kèm ví dụ cụ thể và mẹo ghi nhớ thông minh. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục điểm 9+ từ nền móng vững chắc ngay hôm nay!

1. Tổng hợp 9 lý thuyết ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT trọng tâm
Để giúp các bạn học sinh lớp 12 có một nền tảng vững chắc khi ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, phần này sẽ hệ thống lại 9 chuyên đề ngữ pháp quan trọng nhất mà đề thi thường xuyên xuất hiện. Mỗi chuyên đề sẽ gồm: giới thiệu lý thuyết, cấu trúc ngữ pháp, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng để dễ ghi nhớ và ứng dụng ngay.
1.1 Các thì trong tiếng Anh
Trong quá trình ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, thì là một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong đề thi. Việc nắm rõ cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của từng thì sẽ giúp bạn làm tốt các câu chia động từ và nhận diện lỗi sai trong câu.
Thì | Cấu trúc và ví dụ |
Hiện tại đơn | Khẳng định: S + V(s/es) She goes to school every day. Phủ định: S + do/does + not + V She does not go to school on Sundays. Nghi vấn: Do/Does + S + V? Does she go to school every day? |
Hiện tại tiếp diễn | Khẳng định: S + am/is/are + V-ing They are studying for their exam. Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing They are not studying now. Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing? Are they studying for their exam? |
Hiện tại hoàn thành | Khẳng định: S + have/has + V3 She has visited Da Nang. Phủ định: S + have/has + not + V3 She has not visited Da Nang yet. Nghi vấn: Have/Has + S + V3? Has she visited Da Nang? |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Khẳng định: S + have/has been + V-ing I have been studying English for 5 years. Phủ định: S + have/has not been + V-ing I haven’t been studying for long. Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing? Have you been studying? |
Quá khứ đơn | Khẳng định: S + V2/ed He watched a movie last night. Phủ định: S + did not + V He did not watch a movie yesterday. Nghi vấn: Did + S + V? Did he watch the movie? |
Quá khứ tiếp diễn | Khẳng định: S + was/were + V-ing I was reading when she came in. Phủ định: S + was/were + not + V-ing I was not reading at that time. Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing? Were you reading when she called? |
Quá khứ hoàn thành | Khẳng định: S + had + V3 They had left before I arrived. Phủ định: S + had not + V3 They had not left yet. Nghi vấn: Had + S + V3? Had they left? |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Khẳng định: S + had been + V-ing He had been working for 3 hours before he took a break. Phủ định: S + had not been + V-ing He had not been working long. Nghi vấn: Had + S + been + V-ing? Had he been working for hours? |
Tương lai đơn | Khẳng định: S + will + V I will help you with your homework. Phủ định: S + will not + V I won’t help you with that. Nghi vấn: Will + S + V? Will you help me? |
Tương lai gần | Khẳng định: S + am/is/are + going to + V She is going to travel next month. Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V She is not going to travel soon. Nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V? Is she going to travel? |
Bài tập vận dụng:
Thì | Bài tập vận dụng |
Hiện tại đơn | My brother often ___ (play) football after school. What time ___ your class ___ (start)? I ___ (not/watch) TV in the morning. |
Hiện tại tiếp diễn | Listen! She ___ (sing) beautifully. I ___ (not/do) my homework right now. ___ you ___ (wait) for the bus? |
Hiện tại hoàn thành | I ___ (not/finish) my homework yet. ___ you ever ___ (try) sushi? They ___ (live) here since 2010. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | She ___ (read) that book for two hours. I ___ (not/work) here long. ___ you ___ (wait) long? |
Quá khứ đơn | She ___ (visit) her grandparents last week. They ___ (not/come) to class yesterday. ___ you ___ (see) that film? |
Quá khứ tiếp diễn | What ___ you ___ (do) at 7 PM last night? She ___ (not/sleep) when I arrived. They ___ (play) football when it started raining. |
Quá khứ hoàn thành | By the time I arrived, the train ___ (leave). She ___ (not/see) him before that day. ___ you ever ___ (be) to Paris before 2010? |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | She ___ (study) English for 2 years before moving to Canada. They ___ (not/sleep) well for days. ___ he ___ (exercise) regularly before the accident? |
Tương lai đơn | I think it ___ (rain) tomorrow. They ___ (not/come) to the party. ___ you ___ (join) us for lunch? |
Tương lai gần | I ___ (visit) my uncle next weekend. She ___ (not/buy) a new phone. What ___ you ___ (do) after the exam? |
Các thì là dạng bài sẽ xuất hiện xuyên suốt tất cả các dạng bài trong đề thi, do đó học sinh cần học chắc – hiểu sâu và luyện đề để quá trình ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT có hiệu quả.
1.2 Câu bị động
Câu bị động là dạng câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. Trong đề thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, câu bị động thường xuất hiện ở phần ngữ pháp và chia động từ.
Cấu trúc: S + be + V3/ed + (by + O)

Ví du bị động với các thì:
Thì | Ví dụ |
Hiện tại đơn | The book is read every day. |
Hiện tại tiếp diễn | The cake is being made now. |
Quá khứ đơn | The house was built in 2005. |
Quá khứ tiếp diễn | The room was being cleaned at that moment. |
Hiện tại hoàn thành | The report has been submitted. |
Tương lai đơn | The project will be completed soon. |
Động từ khuyết thiếu (must/can/should…) | The homework must be finished. |
Bài tập vận dụng:
Hãy chuyển cái câu sau sang câu bị động
- They built this house in 2005.
- People speak English all over the world.
- We will complete the project next week.
- Someone is cleaning the classroom now.
- They have repaired the car.
- You must follow these instructions.
Học sinh cần luyện tập kĩ dạng bài này với các đề ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT để đạt kết quả tốt nhất, tránh nhầm lẫn cách chuyển câu bị động giữa các thì với nhau.
1.3 Câu gián tiếp
Đây là chuyên đề thường xuyên xuất hiện trong phần chuyển đổi câu và chia động từ trong đềôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT. Nắm chắc các quy tắc câu gián tiếp sẽ giúp bạn làm nhanh và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm liên quan.
Đặc biệt, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, học sinh phải lùi thì của câu và đổi các trạng từ chỉ thời gian:
Thì câu trực tiếp | Thì câu gián tiếp |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn Ví dụ: “I live here” → She said she lived there. |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn Ví dụ: “I am reading” → He said he was reading. |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành Ví dụ: “I have eaten” → She said she had eaten. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ví dụ: “I have been studying” → He said he had been studying. |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành Ví dụ: “I saw her” → He said he had seen her. |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ví dụ: “I was working” → She said she had been working. |
Quá khứ hoàn thành | Giữ nguyên Ví dụ: “I had left” → He said he had left. |
Tương lai đơn | Would + V Ví dụ: “I will call you” → He said he would call me. |
Tương lai gần | Was/were going to Ví dụ: “I am going to leave” → She said she was going to leave. |
Can | Could Ví dụ: “I can swim” → He said he could swim. |
May | Might Ví dụ: “I may come” → She said she might come. |
Must | Had to Ví dụ: “I must go now” → He said he had to go. |
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
Trực tiếp | Gián tiếp |
Now | Then |
Today | That day |
Tomorrow | The next day |
Yesterday | The day before |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Lưu ý:
Không lùi thì nếu câu nói ở dạng sự thật hiển nhiên:
Ví dụ: He said, “The sun rises in the east.” → He said that the sun rises in the east.
Học sinh cần nắm vững nội dung này trong quá trình ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT để đạt kết quả tốt nhất.
Bài tập vận dụng:
Hãy chuyển các câu sau thành câu gián tiếp
- She said, “I will visit my grandmother tomorrow.”
- He asked, “Do you speak French?”
- They said, “We are watching a movie.”
- Mary said, “I have finished my homework.”
- The teacher said, “Don’t talk in class.”
1.4 Động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, must, should, will, would…) thường được dùng để diễn tả khả năng, xin phép, nghĩa vụ, lời khuyên, dự đoán hoặc mong muốn. Khi ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, loại động từ này hay xuất hiện trong phần chia động từ và biến đổi câu.
Động từ khuyết thiếu | Nghĩa & ví dụ |
Can | Khả năng, xin phép I can swim. / Can I go out? |
Could | Thể hiện đề nghị, dự đoán I could run faster when I was younger. |
May | Hỏi ý kiến May I ask a question? |
Might | Dự đoán thấp hơn “may” It might rain tomorrow. |
Must | Bắt buộc, suy đoán chắc chắn You must do your homework. |
Should | Lời khuyên, bổn phận You should see a doctor. |
Will | Sự hứa hẹn I will help you. |
Would | Thể hiện phép lịch sự I would like a cup of tea. |
Bài tập vận dụng:
Chia động từ trong ngoặc với modal verbs:
- You ___ (must/finish) your assignment before class.
- She ___ (can/speak) three languages.
- ___ I ___ (borrow) your book?
- The documents ___ (should/send) by email.
1.5 Dạng thức của động từ
Trong quá trình ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, việc nắm vững các dạng thức của động từ là nền tảng cực kỳ quan trọng. Các lỗi sai phổ biến thường rơi vào việc chọn nhầm giữa to-V, V-ing hay bare infinitive, đặc biệt sau các động từ đặc biệt, cụm động từ hoặc giới từ.
Các dạng chính của động từ:
- Bare infinitive (V): dạng nguyên thể không “to”.
- To-infinitive (to + V): dạng nguyên thể có “to”.
- V-ing: dạng động từ thêm -ing.
- V3/ed: quá khứ phân từ, thường dùng trong thì hoàn thành hoặc câu bị động.
Cách dùng thông dụng:
Tình huống | Dạng động từ |
Sau động từ chỉ ý định, mong muốn (want, need, decide, plan…) | to-V Ví dụ: I want to learn English. |
Sau động từ chỉ sở thích, thói quen (enjoy, dislike, avoid, consider…) | V-ing Ví dụ: She enjoys reading books. |
Sau động từ đặc biệt (let, make, have – chủ động) | Bare infinitive Ví dụ: They let me go early. |
Sau các giới từ (in, on, about, after…) | V-ing Ví dụ: He is good at drawing. |
Sau một số cấu trúc đặc biệt (be busy, it’s no use, look forward to…) | V-ing Ví dụ: I look forward to seeing you. |
Bài tập vận dụng:
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
1. I enjoy ______ novels in my free time.
A. to read
B. reading
C. read
D. reads
2. They decided ______ by train.
A. travel
B. traveling
C. to travel
D. traveled
3. He suggested ______ to the cinema.
A. go
B. to go
C. going
D. gone
4. I’m looking forward to ______ you again.
A. meet
B. meeting
C. to meet
D. met
5. We hope ______ the contest.
A. win
B. to win
C. winning
D. won
Thực hành ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT ngay với nội dung này mỗi ngày để tránh mắc lỗi sai và đạt kết quả tốt nhất.
1.6 Câu so sánh
Câu so sánh giúp ta so sánh hai hay nhiều người, vật hoặc hiện tượng dựa trên tính chất hoặc số lượng. Trong đề thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, dạng so sánh thường gặp là so sánh bằng, hơn, nhất và các cấu trúc nâng cao như so sánh kép.
Các loại so sánh:
Loại so sánh | Cấu trúc |
So sánh bằng | S + be/V + as + adj/adv + as + S Ví dụ: This book is as interesting as that one. |
So sánh hơn | S + be/V + adj/adv-er + than / more + adj/adv + S Ví dụ: He runs faster than me. |
So sánh nhất | S + be/V + the + adj/adv-est / the most + adj/adv Ví dụ: This is the most expensive dress in the shop. |
So sánh kép | The + adj-er + S + V, the + adj-er + S + V Ví dụ: The harder you work, the better results you get. |
Bài tập vận dụng:
1.This dress is ______ than the one I bought yesterday.
A. more beautiful
B. most beautiful
C. as beautiful
D. beautifully
2. He is ______ student in the class.
A. good
B. better
C. the best
D. best
3. This test is not ______ difficult as the last one.
A. as
B. more
C. so
D. too

1.7 Câu điều kiện
Câu điều kiện định là những dạng cấu trúc thường dùng để nói về tình huống giả định, không có thực, hoặc đưa ra lời khuyên, mong muốn.
Câu điều kiện gồm hai mệnh đề:
- Mệnh đề điều kiện (if-clause)
- Mệnh đề chính (main clause)
Loại câu điều kiện | Cấu trúc |
Loại 0 Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý | If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn) Ví dụ: If you heat water to 100°C, it boils. |
Loại 1 Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V Ví dụ: If it rains tomorrow, we will cancel the picnic. |
Loại 2 Điều kiện không thật ở hiện tại | If + S + V2/ed, S + would/could + V Ví dụ: If I were rich, I would travel the world. |
Loại 3 Điều kiện không thật trong quá khứ | If + S + had + V3/ed, S + would/could have + V3/ed Ví dụ: If she had studied harder, she would have passed the exam. |
Bài tập vận dụng:
1.If it ______ tomorrow, we will cancel the trip.
A. rains
B. rained
C. will rain
D. would rain
2. If I ______ you, I would take that job.
A. am
B. were
C. was
D. would be
3. It’s high time he ______ to bed.
A. go
B. goes
C. went
D. gone
Việc nắm vững loại câu này khi ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT sẽ giúp các em tự tin bước vào phòng thi mà không cần lo lắng về việc lựa chọn đáp án mông lung.
1.8 Đảo ngữ
Đảo ngữ là hiện tượng ngữ pháp đưa trợ động từ hoặc động từ chính lên trước chủ ngữ để tạo điểm nhấn trong câu hoặc dùng theo các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt.
Trường hợp đảo ngữ | Cấu trúc & ví dụ |
Trạng từ phủ định/giới hạn (Never, Hardly, No sooner, Rarely, Seldom, Little, Scarcely, Not until…) | Trạng từ + trợ động từ + S + V Ví dụ: No sooner had she arrived than it started to rain. Hardly had he left when the phone rang. |
Only when/after/by/if… | Only + mệnh đề/trạng từ + trợ động từ + S + V Ví dụ: Only when he smiled did I feel safe. Only after the meeting did they realize the mistake. |
Not until + mốc thời gian/mệnh đề | Not until + mệnh đề, trợ động từ + S + V Ví dụ: Not until I met her did I understand the truth. |
So + Adj/Adv … that | So + Adj/Adv + trợ động từ + S + V Ví dụ: So beautiful was she that everyone admired her. |
Such … that | Such + (a/an) + Adj + N + trợ động từ + S + V Ví dụ: Such was the storm that many trees were uprooted. |
Not only … but also | Not only + trợ động từ + S + V, but also + S + V Ví dụ: Not only did he forget the file, but he also came late. |
Nor / Neither / No longer | Nor / Neither / No longer + trợ động từ + S + V Ví dụ: Nor did she reply to the email. No longer will he accept the excuse. |
Bài tập vận dụng:
1.Not until the sun set ______ to the campsite.
A. we returned
B. did we return
C. we had returned
D. had we returned
2. Only after I talked to him ______ the truth.
A. I knew
B. did I know
C. have I known
D. I have known
3. So beautiful ______ that everyone admired her.
A. the girl is
B. was the girl
C. the girl was
D. is the girl
Hãy luyện tập thật nhiều để ghi nhớ quy tắc đảo vị trí trợ động từ và chủ ngữ, đồng thời quen thuộc với các trạng từ đặc biệt thường xuất hiện trong các mẫu đảo ngữ. Nắm chắc đảo ngữ chính là một bước tiến vững vàng để chinh phục điểm cao trong kỳ thi!
1.9 Mệnh đề
Trong ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, mệnh đề là một nhóm từ có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng độc lập thành câu hoặc là một phần của câu phức.
Loại mệnh đề | Chức năng và ví dụ |
Mệnh đề danh ngữ that, if, whether, wh-words (what, who, why, how…) | Dùng để làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ Ví dụ: I know that she is coming. What you said surprised me. |
Mệnh đề trạng ngữ because, although, if, when, while, so that, since, as soon as… | Bổ nghĩa cho động từ/chủ ngữ để chỉ thời gian, nguyên nhân, điều kiện, mục đích, kết quả… Ví dụ: I stayed home because it rained. If I have time, I’ll visit you. |
Mệnh đề quan hệ who, whom, which, that, whose, where, when | Bổ nghĩa cho danh từ đứng trước giúp làm rõ đối tượng được nói đến Ví dụ: The man who lives next door is a doctor. This is the book that I told you about. |
Bài tập vận dụng:
1. I don’t know what she likes me or not.
A. what B. she C. likes D. me
2. The man which is standing there is my uncle.
A. which B. is standing C. there D. my
3. The book laying on the table is mine.
A. The B. laying C. on the table D. is
Việc hiểu rõ và sử dụng đúng các loại mệnh đề sẽ giúp học sinh làm tốt các câu trắc nghiệm về viết lại câu, tìm lỗi sai, mà còn nâng cao khả năng đọc hiểu và viết luận.
Trên đây là tổng hợp trọn bộ 9 lý thuyết trọng ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT mà mỗi học sinh lớp 12 đều cần nắm vững. Sở hữu đầy đủ những kiến thức này, 9+ trở lên hoàn toàn nằm trong tầm tay bạn.
2. Nguồn tài liệu hỗ trợ ôn luyện Tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT chất lượng
2.1 Sách “Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông” môn Tiếng Anh
Cuốn sách “Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh” do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành là tài liệu tham khảo thiết thực dành cho học sinh lớp 12 trong giai đoạn ôn luyện nước rút cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Nội dung sách được biên soạn khoa học, bám sát chương trình tiếng Anh bậc THPT và định hướng ra đề của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể:
- Hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng trọng tâm của chương trình học, giúp học sinh nắm vững nền tảng ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc hiểu – viết – ngữ âm – giao tiếp.
- Giới thiệu và phân tích chi tiết các dạng bài trong Đề thi minh họa kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, từ đó giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu từng phần và có chiến lược làm bài phù hợp.
- Cung cấp hệ thống đề luyện tập đa dạng, được xây dựng bám sát định dạng và cấu trúc đề thi minh họa của Bộ GD&ĐT, giúp học sinh làm quen với áp lực thời gian và định dạng thực tế.
- Mỗi đề đều có đáp án, lời giải và hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra, đối chiếu và rút kinh nghiệm hiệu quả trong quá trình luyện tập.
Với cấu trúc rõ ràng, nội dung trọng tâm và lời giải dễ hiểu, cuốn sách sẽ là người bạn đồng hành tin cậy giúp học sinh ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT để tự tin bước vào kỳ thi với sự chuẩn bị vững vàng.
Tham khảo ngay: Sách “Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông” môn Tiếng Anh

2.2 Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
Song hành cùng cuốn sách “Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Tiếng Anh”, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam giới thiệu Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh – tài liệu luyện tập thực chiến, giúp học sinh tự tin làm chủ kỳ thi quan trọng bậc nhất trong hành trình học phổ thông.
18 đề luyện tập chất lượng cao được xây dựng bám sát theo định dạng – cấu trúc – mức độ phân hóa của đề thi minh họa do Bộ GD&ĐT công bố. Mỗi đề là một cơ hội giúp học sinh làm quen với cách ra đề thực tế, tăng tốc độ làm bài và kiểm tra năng lực toàn diện.
Luyện đề online – nhận kết quả ngay lập tức: Thông qua hệ thống luyện thi trực tuyến hiện đại, học sinh có thể làm đề mọi lúc, mọi nơi trên máy tính hoặc điện thoại. Sau khi hoàn thành, hệ thống tự động chấm điểm và phân tích kết quả, giúp học sinh biết được điểm mạnh – điểm yếu để điều chỉnh chiến lược ôn tập kịp thời.
Livestream chữa đề cùng chuyên gia: Học sinh được tham gia các buổi livestream chữa đề, giải đáp thắc mắc với đội ngũ chuyên gia giáo dục và luyện thi tốt nghiệp hàng đầu. Từng câu hỏi sẽ được giải thích chi tiết, từ đó nâng cao kỹ năng làm bài và tránh những lỗi sai phổ biến.
Đây sẽ là người bạn đồng hành tin cậy mọi nơi của sĩ tử trong quá trình học lý thuyết ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT một cách có hiệu quả, tối ưu và chất lượng
Trải nghiệm ngay tại đây

Những nguồn tài liệu này sẽ là công cụ hỗ trợ giúp học sinh tăng sức mạnh, “nâng level” nhanh chóng để ăn trọn điểm 9+ tiếng Anh trong kì thi quan trọng nhất trong 12 năm rèn luyện trên ghế nhà trường. Hãy ôn tập thật kĩ và đừng bỏ lỡ cơ hội nhé.
3. Kết luận
Ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT hiệu quả không chỉ dừng lại ở việc làm đề, mà quan trọng hơn cả là phải xây dựng được nền tảng kiến thức lý thuyết thật vững chắc. Các lý thuyết đã trình bày trong bài viết này chính là “xương sống” của toàn bộ chương trình ngữ pháp và ngữ âm phổ thông – là chìa khóa giúp bạn tự tin xử lý các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao.
Hãy dành thời gian ôn tập từng chuyên đề một cách chủ động, kết hợp cùng tài liệu ôn luyện hiệu quả, và luôn rút kinh nghiệm từ các lỗi sai. Với sự chuẩn bị bài bản, bạn hoàn toàn có thể chinh phục mục tiêu điểm số của mình và mở ra nhiều cơ hội trong tương lai. Chúc sĩ tử học tốt và đạt kết quả thật xuất sắc trong kỳ thi sắp tới!