Bỏ túi tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh

Kỳ thi tốt nghiệp THPT là cột mốc quan trọng trong hành trình học tập và môn tiếng Anh luôn nằm trong nhóm bắt buộc, đòi hỏi học sinh phải nắm chắc kiến thức lẫn kỹ năng làm bài. Tuy nhiên, nhiều bạn lớp 12 vẫn loay hoay không biết bắt đầu từ đâu.

Việc sở hữu một tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh chất lượng, hệ thống theo chuyên đề sẽ giúp bạn học đúng trọng tâm, tiết kiệm thời gian và nâng cao điểm số rõ rệt. Bài viết dưới đây sẽ gợi ý cho bạn các chuyên đề thiết yếu – chính là chìa khóa giúp bạn tự tin bước vào kỳ thi với hành trang vững vàng nhất.

Chuyên đề 1: Phát âm (Pronunciation)

Mỗi năm, dạng bài phát âm vẫn đều đặn xuất hiện trong đề thi, chiếm từ 0,5 đến 1 điểm và điều đặc biệt là đây lại là phần “gỡ điểm” lý tưởng nếu bạn ôn đúng cách. Đó là lý do tại sao bất kỳ tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh nào chuẩn chỉnh cũng đều bắt đầu từ chuyên đề này.

Để nói chuẩn và làm tốt các bài tập ngữ âm, người học cần có kiến thức cơ bản về ngữ âm cũng như hệ thống phiên âm.

tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh chuyên đề Word Stress chuyên đề Pronunciation

Các âm nguyên âm (Vowel sounds)
Nguyên âm là các âm mà khi chúng ta phát âm luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. Trong tiếng Anh có 20 âm nguyên âm được chia thành 12 âm nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 âm nguyên âm đôi (diphthongs).

Nguyên âm đơn trong tiếng Anh bao gồm 07 nguyên âm ngắn (short vowels) và 05 nguyên âm dài (long vowels).

Nguyên âm ngắnNguyên âm dài
/ɪ/

big, tip

/iː/

sea, sheep

/ʊ/

book, put

/uː/

food, tooth

/ə/

afraid, teacher

/ɝː/

first, world

/ɑ/

clock, hot

/ɔː/

door, ball

/ʌ/

duck, son

/ɑː/

car, party

/e/

pen, egg

/æ/

hat, back

Nguyên âm đôi trong tiếng Anh gm 8 âm

Nguyên âm đôiVí dụ
/ʊə/tour, poor
/eə/hair, wear
/eɪ/day, name
/ɔɪ/boy, coin
/aɪ/my, time
/əʊ/phone, show
/aʊ/mouse, now

Các âm ph âm (Consonant sounds)
Các âm ph âm (Consonant sounds) là nhng âm khi chúng ta phát âm lung khí đi ra t thanh qun b cn tr
ca lưi, răng, môi. 24 âm ph âm trong tiếng Anh đưc chia thành 9 âm vô thanh và 15 âm hu thanh. C th:

Âm vô thanh Ví dụ
/p/ pencil, pocket
/b/ boat
/t/ ten, strict
/d/ day, dream
/tʃ/ cheese, beach
/k/ key, come
/f/ friend, laugh
/θ/ thank, nothing
/s/ send, city
/ʃ/ shoe, brush
/h/ hat, house

Âm hữu thanh

/b/book, crab
/d/day, dream
/g/ glass, give
/v/ van, video
/ð/ those, although
 /z/ zone, breeze
/ʒ/ vision, leisure
/m/ man, match
/n/ nose, need
/η/ finger, pink
/l/ leg, lock
/r/ red, right
/w/ word, wet
/j/ year, young

Cách phát âm “s” và “es”  

Cách phát âmDấu hiệu
/IZ/Nhng t có âm cui là các âm /s/,/z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
Ví dụ: buses, quizzes, brushes, teaches, mirages
/s/Nhng t có âm cui là /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/

Ví dụ: pots, tips, photographs, peaks, months

/z/Nhng t có âm cui kết thúc bng các âm còn li
Ví dụ: tables, needs

Cách phát âm “ed”

Cách phát âm Du hiu
/Id/Nhng t có âm cui là /t/, /d/

Ví dụ: wanted, decided

/t/ Nhng t có âm cui là các âm /k/, /f/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

Ví dụ: walked, laughed, stopped, missed, finished, watched

/d/Nhng t kết thúc bng các âm còn li
Ví dụ: arrived, played


Phát âm không chỉ là phần mở đầu quen thuộc trong đề thi, mà còn là điểm khởi động quan trọng giúp bạn làm quen với ngữ âm tiếng Anh – nền tảng của cả nghe và nói. Khi học theo tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh một cách có hệ thống, bạn sẽ dễ dàng nhận ra những quy luật phát âm tưởng chừng rối rắm, từ đó tránh được những lỗi sai cơ bản.

Sau khi nắm chắc phần phát âm, hãy cùng chuyển sang chuyên đề trọng âm – nơi rất nhiều thí sinh “mất điểm oan” chỉ vì thiếu một chút luyện tập đúng hướng.

Chuyên đề 2: Trọng âm (word stress)

tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh chuyên đề Word Stress

Một trong những phần khiến học sinh dễ “trượt vỏ chuối” trong đề thi tiếng Anh là trọng âm của từ. Dù không quá phức tạp về mặt ngữ pháp, nhưng nếu không luyện tập thường xuyên, rất dễ chọn nhầm đáp án vì chủ quan. Đây cũng là lý do mà trong hầu hết các tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, phần trọng âm luôn được đưa vào nhóm chuyên đề quan trọng cần ưu tiên.

Trọng âm trong tiếng Anh là âm tiết được nhấn mạnh, thường xuất hiện trong các từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ: Từ important có phiên âm là /ım’pɔ:tnt/. Dấu ‘đứng trước âm /pɔ:/, có nghĩa là trọng âm của từ được nhấn ở âm tiết thứ hai là /pɔ:/.

Các quy tắc trọng âm thông thường như sau:

Trọng âm của danh từ

  • Danh từ 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
    Ví dụ: forest /ˈfɒr.ɪst/, table/’teibl/, hobby /ˈhɒb.i/
  • Ngoại trừ một số danh từ có âm tiết thứ hai chứa âm nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    Ví dụ: bamboo /bæm’bu:/, career /kə’rıə(r)/, routine /ru: ‘ti:n/, today /tə’dei/
  • Danh từ 3 âm tiết có âm tiết thứ hai là nguyên âm yếu /ǝ/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
    Ví dụ: president/’prezidənt/, family/fæm.ǝl.i/
  • Danh từ 3 âm tiết có âm tiết thứ ba là nguyên âm yếu /ə/, /i/ và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    Ví dụ: banana /bə’na:nə/, computer /kəm pju:tə(r)/

Trọng âm của tính từ

  • Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (như danh từ có 2 âm tiết).
    Ví dụ: lovely /ˈlʌv.li/, common /ˈkɒm.ən/, modern /ˈmɑː.dɚn/, simple/’simpl/
  • Ngoại trừ một số tính từ 2 âm tiết có âm tiết thứ hai chứa âm nguyên âm dài hoặc âm nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    Ví dụ: mature /məˈtʃʊr/, unique /juːˈniːk/
  • Hầu hết các tính từ có 3 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
    Ví dụ: beautiful /’bju:tıfl/, favourite /ˈfeɪ.vər.ɪt/, excellent /ˈek.səl.ənt/, serious /’sıəriəs/
  • Ngoại trừ một số tính từ 3 âm tiết có âm tiết cuối là nguyên âm yếu /ə/, /i/ hoặc âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    Ví dụ: dependent /dɪˈpen.dənt/, annoying /əˈnɔɪ.ɪŋ/, expensive /ɪkˈspen.sɪv/

Trọng âm của động từ

  • Động từ 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    Ví dụ: believe /bɪˈliːv/, expect /ık’spekt/, produce /prəˈduːs/
  • Ngoại trừ một số động từ 2 âm tiết có âm tiết thứ hai là một âm nguyên âm ngắn và kết thúc bởi một phụ âm, hoặc chứa âm nguyên âm đôi; có dạng là en, er, ish thì thường sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên.
    Ví dụ: begin /bi’gın/, follow /ˈfɑː.loʊ/, enter /’entə(r)/, promise /ˈprɒm.ɪs/, finish /ˈfɪn.ɪʃ/, listen/’lısn/
  • Ngoài ra, một số từ trong tiếng Anh vừa là động từ vừa là danh từ. Nếu từ đó là danh từ thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Nếu là động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
  • Động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn bắt đầu bởi các âm /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/,/ɒ/, /ə/ hoặc kết thúc bằng phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    Ví dụ: examine /ɪɡˈzæm.ɪn/, deliver/dı’lıvə(r)/, remember /rı’membə(r)/
  • Động từ 3 âm tiết kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên hoặc âm tiết 3 là nguyên âm đôi /ɪə/, /eǝ/, /ʊə/, /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/,
    /ǝʊ/, /aʊ/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
    Ví dụ: compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/, dedicate /ˈded.ɪ.keɪt/ , organize /ˈɔː.ɡən.aɪz/

Trọng âm của từ chứa tiền tố

Từ chứa tiền tố (Prefix) thì trọng âm vẫn giữ nguyên như ở từ gốc.
Ví dụ:
friendly/frendli/ – unfriendly /ʌnˈfrend.li/
regular /ˈreɡ.jə.lə(r)/ – irregular /ɪˈreɡ.jə.lə(r)/
water/’wɔ:tə(r)/-underwater/ˌʌn.dəˈwɔː.tə(r) /

Trọng âm của từ chứa hậu tố

  • Từ chứa các hậu tố -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, idle, -ious, -ience, -eous, -ian, -ity, -logy, -graphy, –
    nomy thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố đó.
    Ví dụ: historic /hɪˈstɒr.ɪk/ biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
    ability /ə’bıləti, education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/, appearance /ə’pıərəns/
  • Từ kết thúc bằng hậu tố -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -ique, -self thì trọng âm rơi vào âm tiết tương ứng với đuôi đó.
    Ví dụ: interviewee/intǝvju:’i:/, engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/, lemonade/lemə’neid/, Vietnamese /ˌvjet.nəˈmiːz/, entertain /en.təˈteɪn/ , taboo /təˈbuː/
  • Những từ có hậu tố là -ment, -ship, -ness, -er, -or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -ly, -less, -ist, -ism thì giữ
    nguyên cách nhấn trọng âm như từ gốc.
    Ví dụ: member /’membə(r)/ – membership /ˈmem.bə.ʃɪp/, educate/ˈedʒ.ʊ.keɪt/ – educator /ˈedʒ.u.keɪ.tər/, happy/’hæpi/ – happiness /ˈhæp.i.nəs/, neighbour/neıbə(r)/ – neighbourhood/’neıbəhʊd/, beauty/’bju:ti/ – beautiful/’bju:tifl/

Trọng âm của danh từ ghép

  • Đối với các danh từ ghép được viết liền nhau thì trọng âm thường rơi vào âm
    tiết thứ nhất.
    Ví dụ: airport/’eəpɔ:t/, birthday /ˈbɜːθ.deɪ/, bookshop/ˈbʊk.ʃɒp/
  • Ngữ động từ (phrasal verbs) ghép thành danh từ thì trọng âm từ ở thành phần thứ nhất.
    Ví dụ: check-up /ˈtʃek.ʌp/, dropout /ˈdrɒp.aʊt/, breakdown/ˈbreɪk.daʊn/

Trọng âm của tính từ ghép

  • Một số tính từ ghép có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất.
    Ví dụ: airsick/ˈeə.sɪk/, trustworthy /ˈtrʌstˌwɜː.ði/, waterproof /ˈwɔː.tə.pruːf/
  • Ngoại lệ: duty-free/dju:ti ‘fri:/, snow-white/ˌsnəʊ ˈwaɪt/

Phần trọng âm không khó nếu bạn luyện đúng cách và làm quen với dạng đề. Đây là phần thường được “tặng điểm” nếu nắm chắc quy tắc và chăm luyện đề. Vì vậy, đừng bỏ qua chuyên đề này khi bạn đang học theo tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh.

Chuyên đề 3: Danh từ

tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh chuyên đề Word Stress chuyên đề chuyên đề Noun

Bạn từng gặp câu trắc nghiệm kiểu thế này chưa?

“There is much __________ about the upcoming exam.”
A. informations B. information C. an information D. informing

Dễ quá? Bạn chọn B đúng không? Tuy nhiên, không phải ai cũng biết “information” là danh từ không đếm được – và đây chính là kiểu “bẫy cơ bản” xuất hiện liên tục trong đề thi tốt nghiệp THPT.

Vì vậy, bất kỳ tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh nào đáng tin cậy đều dành hẳn một phần để học sinh ôn tập và làm quen lại với chuyên đề danh từ – kiến thức tưởng như “vỡ lòng” nhưng luôn có trong đề.

Khái niệm và phân loại
Danh từ là từ hoặc nhóm từ chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay một khái niệm nào đó.
Phân loại danh từ
Dựa vào các tiêu chí khác nhau, danh từ được phân thành  danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Danh từ không đếm được:

  • Là danh từ chỉ chất liệu, chất lỏng, khái niệm trừu tượng, hạt nhỏ khó đếm bằng mắt thường, lớp đồ vật.
  • Danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít.
    Ví dụ: wood (chất liệu), air (chất khí), water (chất lỏng), happiness (khái niệm trừu tượng), rice/ sugar (hạt nhỏ
    khỏ đếm được), money/ food (lớp đồ vật) Danh từ không đếm được có thể chia thành 5 nhóm điển hình như sau:
Nhóm danh từVí dụ
Danh từ chỉ đồ ănmeat, food, rice, milk, sugar
Danh từ chỉ khái niệm trừu tượngwar, beauty, help, knowledge, patience
Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học Mathematics, Music, Grammar, Economics
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiênwind, thunder, heat, snow
Danh từ chỉ hoạt động reading, cooking, climbing, swimming

Lưu ý: Để đo, đếm đồ vật thuộc danh từ không đếm được có thể sử dụng các từ chỉ đơn vị như “piece”, “bit”
trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: a piece of information, a bar of chocolate, two bottles of milk

Danh từ là phần gốc rễ trong mọi cấu trúc tiếng Anh, ảnh hưởng trực tiếp đến cả thì, mạo từ và cách dùng động từ. Vì vậy, dù quen thuộc, bạn vẫn nên ôn kỹ theo từng dạng câu hỏi thường gặp trong đề.

Học chắc danh từ từ sớm, bạn sẽ đỡ “vấp” ở các phần nâng cao như cụm động từ hay hoàn thành văn bản. Và tiếp theo, chúng ta sẽ cùng khám phá chuyên đề 4: Động từ và Cụm động từ – một mảng kiến thức “nặng ký” nhưng cũng cực kỳ quan trọng trong mọi đề thi chính thức.

Chuyên đề 4: Động từ và Cụm động từ

Trong đề thi, đặc biệt là phần ngữ pháp và đọc hiểu, động từ và cụm động từ xuất hiện với tần suất dày đặc và đa dạng về hình thức. Chính vì thế, khi học theo tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua chuyên đề trọng tâm này.

Đng t (Verbs) là t hoc cm t dùng đ din đt mt hành đng hoc mt trng thái nào đó ca ch th.
Đng t có chc năng rt quan trng, giúp truyn ti thông tin và ni dung chính trong mt câu. Bt c mt câu đy đ nào cũng cn có đng t mi tr thành mt câu hoàn chnh và đúng ng pháp (SVO).
Ví d:
  • Đng t ch hành đng: work, study, play
  • Đng t ch trng thái: be, feel, seem

tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh chuyên đề Word Stress chuyên đề chuyên đề Phrasal Verbs

Phân loi đng t
Da trên các tiêu chí khác nhau có th phân loi đng t thành các loi sau:

Ngoi đng t và ni đng t (Transitive and intransitive verbs)
Ngoi đng t là đng t ch hành đng, đòi hi phi có mt tân ng trc tiếp (direct object) theo sau thì mi
hoàn chnh v mt ý nghĩa.

Ví d: He read a book last night. (NOT He read)
            Let’s make a new paper plane. (NOT Let’s make)

Ni đng t là đng t ch hành đng mà không có tân ng theo sau.
Ví d: The baby is sleeping.

              Stand up!

Mt s đng t va là ngoi đng t va là ni đng t ph thuc vào nghĩa ca đng t đó trong câu.
Ví d: He ran as fast as he could. (Anh ta chy nhanh hết sc có th.) Ni đng t

            He had difficulty in running a business. (Anh ta gp khó khăn trong vic điu hành mt doanh nghip.)
Ngoi đng t

Tr đng t và đng t thưng (auxiliary and ordinary verbs)

Tr đng t là các đng t đc bit (be, have, do, can, may, must, …) đưc chia thành 2 nhóm:

  •  Tr đng t chính gm các đng t be, do, have đưc dùng vi đng t khác
    đ ch thì, th và đ thành lp câu ph đnh hoc câu hi.
  • Tr đng t tình thái gm các đng t can, could, may, might, must, shall, should, will, would đưc dùng
    trưc hình thc nguyên th ca đng t khác đ chi kh năng, s chc chn, s cho phép, nghĩa v,…

Đng t thưng là đng t din t hành đng thông thưng.
Ví d: eat, drink, learn

Đng t hành đng và đng t trng thái (action and state verbs)

  • Đng t hành đng có chc năng din t hot đng ca ch th (v mt vt lý hoc tinh thn). Các đng t ch
    hành đng có th đưc s dng các thì tiếp din.

    Ví d: He’s studying now. He will be studying at 8 am tomorow.
  • Đng t trng thái có chc năng din t cm xúc, cm giác, mong mun, nhu cu, ý nghĩ hoc s s hu ca
    ch th. Các đng t ch trng thái thưng không s dng đưc vi các thì tiếp din.

Có 5 nhóm đng t trng thái, đó là:

Nhóm đng t trng thái Ví d
Đng t trng thái ch cm xúc, tình cm 
want, love, like, hate, dislike, need
Đng t trng thái ch quan đim, suy nghĩ, tư ngunderstand, agree, know, think, believe, mean, wish, remember, forget, realize
Đng t trng thái ch s s hu have, own, possess, belong, include, consist
Đng t trng thái ch giác quan see, hear, taste, smell, touch, seem, look
Các đng t trng thái khácfit, depend, weigh

Cm đng t
Cm đng t (phrasal verbs) đưc hiu là s kết hp gia mt đng t (verb) cùng vi mt hay nhiu hơn mt tiu t (particles). Tiu t có th là gii t (preposition) hoc trng t (adverb) đ to ra cm đng t có ý nghĩa khác bit hoàn toàn so vi đng t gc.

Ví d: Đng t take có nhng nghĩa cơ bn là: cm, nm, gi, ly. Nhưng khi kết hp vi các tiu t khác nhau thì mang nghĩa rt khác nhau.

  • The plane took off an hour late. (take off: ct cnh)
  • Halfway through the chapter I realized I hadn’t taken anything in. (take in: hiu)
  • Your daughter doesn’t take after you at all. (take after: ging)

Nắm chắc động từ và cụm động từ không chỉ giúp bạn xử lý tốt phần ngữ pháp, mà còn hỗ trợ mạnh mẽ trong đọc hiểu, viết lại câu và hoàn thành văn bản. Vì thế, hãy dành thời gian ôn thật kỹ chuyên đề này, và nhớ sử dụng các tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh uy tín để luyện tập đều tay.

Chuyên đề 5: Tính từ

Tính từ không chỉ giúp miêu tả, nhấn mạnh, mà còn là chìa khóa để bạn xử lý mượt mà các câu hỏi về từ loại, hoàn thành câu, hay thậm chí cả bài đọc hiểu. Vì vậy, trong bất kỳ tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh nào được biên soạn bài bản, tính từ luôn là nội dung quan trọng không thể bỏ qua.

Khái niệm
Tính từ (Adjectives) là từ chỉ kích thước, hình dáng, màu sắc, tính chất của người, vật hoặc sự việc.

Phân loại tính từ
Dựa trên các tiêu chí khác nhau có thể phân loại tính từ thành các loại khác nhau. Tuy nhiên, cuốn sách này chỉ
tập trung phân biệt tính từ ở dạng -ing và tính từ ở dạng -ed.

  • Tính từ ở dạng -ing
    Miêu tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc nên mang nghĩa chủ động.
    Ví dụ: The film seems interesting. (Bộ phim dường như rất thú vị → Bộ phim tạo ra sự thú vị cho người xem)
  • Tính từ ở dạng -ed
    Miêu tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người, do người khác, vật hoặc sự việc khác mang
    lại nên mang nghĩa bị động.
    Ví dụ: He feels bored with his job. (Anh ta chán công việc của mình → Có thể công việc tốt nhưng anh ta vẫn
    cảm thấy chán)

Trật tự của tính từ đứng trước danh từ
Khi có hai hoặc nhiều tính từ đứng trước danh từ thì trật tự thường được sắp xếp theo thứ tự sau:

Nhóm tính từVí dụ
Determiners (t hn đnh) 
a, an, the, this, my, these, some
Cardinal (t ch s ng) one, two, three
Opinion (ý kiến) nice, good, beautiful, awful
Size (kích thưc) big, small, large, short, tall
Age (tui tác) new, old, young, modern
Shape (hình dáng) round, oval, triangular, circular
Colour (màu sc)black, white, red, pink, green
Origin (ngun gc)Vietnamese, Korean, German
Material (cht liu) plastic, paper, leather, gold, silver
Purpose (mục đích)walking boot, dining table, bath tower
Ví d: My sister bought two beautiful small square brown Korean wooden picture frames.

*Lưu ý:
  • Tính t ch kích thưc và chiu dài (big, small, tall, short, …) thưng đng trưc tính t ch hình dáng và chiu rng (round, oval, fat, thin, wide, narrow, …)
    Ví d: a tall thin boy a long narrow road

  • Tính t th t (first, second, third,…) đng trưc tính t s ng (one, two, three, …)
    Ví d: the first three days the second two months

  • Nếu các tính t cùng loi thì tính t ngn thưng đưc đt trưc tính t dài.
    Ví d: a cold windy day a tall wellbuilt man
  • Khi có hai hoc hơn hai tính t ch màu sc, ta dùng liên t “and”.
    Ví d: a black and white dress a red, white, and blue flag

Học đúng và đủ tính từ không chỉ giúp bạn tránh sai ở phần từ loại, mà còn nâng cao khả năng biểu đạt trong viết và nói.

Chuyên đề 6: Trạng từ (Adverbs)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ đóng vai trò mở rộng, bổ nghĩa và định hướng cho động từ, tính từ, hay cả câu. Vì vậy, phần kiến thức về trạng từ không chỉ quan trọng trong phần viết lại câu, chọn từ loại mà còn xuất hiện nhiều trong đọc hiểu.

Chính vì thế, các tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh luôn ưu tiên hệ thống rõ ràng các dạng trạng từ và bài tập đi kèm để học sinh luyện tập hiệu quả.

tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh chuyên đề Word Stress chuyên đề Adverbs

Khái niệm
Trạng từ (Adverbs) là từ được dùng để cung cấp thêm thông tin về địa điểm, thời gian, hoàn cảnh, cách thức, nguyên nhân, mức độ cho một động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc một cụm từ, mệnh đề.

Phân loại trạng từ
Dựa trên ý nghĩa của trạng từ trong câu, có thể phân loại trạng từ thành các loại sau:

Trng tChc năng
Trng t ch tn sut
(Adverbs of  Frequency)
Diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định

Ví dụ:

  • He is always on time
  • Tom doesn’t often go to the cinema
  • Usually, I get up early
Trng t ch thi gian
(Adverbs of Time)

Din t thi gian mà mt hành đng din ra

Ví dụ:

  • Can you do it now?
  • TodayI’m going to Paris.
  • We’ll soonget home.
Trạng từ chỉ nơi chốn
(Adverbs of Place)
Cung cấp thông tin về vị trí, địa điểm, hướng đi hoặc khoảng cách

Ví dụ:

  • His parents live abroad.
  • There’s a big table in the middle of the room.
Trng t ch cách thc
(Adverb of Manner)

Din t cách thc, phong cách, hoc phương pháp thc hin mt hành đng

Ví dụ:

  • She dances beautifully.
  • She angrilytore up the letter.
Trng t ch mc đ
(Adverbs of Degree)

Din t mc đ, s thay đi hoc cưng đca mt hành đng, tính t hoc trng t

Ví dụ:

  • They spoke toofast for us to understand.
  • We really had a great time.
Trng t nghi vn
(Interrogative Adverbs)

Đưc s dng đ đt câu hi v thông tin cth

Ví dụ:

  • How often do you go to the library?
  • Whydid you say so?
Trng t quan h
(Relative Adverbs)

Đưc s dng đ gii thiu các mnh đquan h sau các danh t ch thi gian (when), nơi chn (where), lý do (why)

Ví dụ: He’ll never forget the day whenhe graduated from school.

Trng t liên kết
(Linking Adverbs)

Đưc s dng đ to mi quan h gia hai câu hoc hai mnh đ trong câu

Ví dụ:

  • I don’t really want to go. Besides, it’s too late now.
  • He tried his best, however, he didn’t win the competition.

Trạng từ là phần kiến thức “linh hoạt” nhưng lại rất hay xuất hiện trong đề thi – đặc biệt ở phần từ loại và sửa lỗi sai. Việc học trạng từ sẽ trở nên nhẹ nhàng nếu bạn biết cách hệ thống hóa, luyện tập đều và khai thác hiệu quả từ các tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh.

Chuyên đề 7: Liên từ (Conjuntions)

Liên từ chính là sợi dây logic nối kết ý tưởng, biến các câu đơn thành đoạn văn mạch lạc. Trong đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, liên từ thường xuất hiện trong dạng chọn từ đúng, nối câu, hoặc hoàn thành đoạn văn.

Khái niệm
Liên từ (conjunctions) là những từ dùng để nối các từ, các cụm từ, các mệnh đề hoặc các câu với nhau.
Ví dụ: He likes playing tennis and basketball.

Hình thức của liên từ

  • Liên từ có thể là những từ đơn: and, but, or, because, although
  • Liên từ có thể là một cụm từ: in order to, as soon as, as though
  • Liên từ có thể là một cặp từ: both … and, either or, not only but also

Phân loại liên từ
Liên từ trong tiếng Anh được chia thành 3 loại chính: liên từ kết hợp, liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc.

Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)

  • Liên từ kết hợp là những từ được dùng để nối hai hay nhiều từ, cụm từ, mệnh đề mang ý nghĩa tương đương
    với nhau.
  • Liên từ kết hợp gồm 7 từ: and, or, but, for, so, nor, yet
Liên từChức năng
andDùng đ thêm thông tin

Ví dụ: I eat bread and drink milk every morning

orDùng đ din t thêm mt la chn khác

Ví dụ: We can eat at home or eat out.

butDùng đ din t s đi lp, trái ngưc ý nghĩa

Ví dụ: Phillip is intelligent but lazy.

forGii thích lý do, đưa ra mc đích nào đó

Ví dụ: We use the basement for storage.

soDin t mt kết qu hoc mt nh hưng ca hành đng hoc s vic đưc nhc đến trưc đó

Ví dụ: He had a toothache, so he had to see the dentist.

norDùng đ b sung mt ý ph đnh vào ý phđnh đã đưc nêu ra trưc đó

Ví dụ: He doesn’t like watching TV, nor does he enjoy going to the library.

yetDin t mt ý nghĩa ngưc li so vi ý trưc

Ví dụ: I took some books with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

Liên t tương quan (Correlative conjunctions)
Liên t tương quan có chc năng kết ni 2 đơn v t vi nhau và thưng đi theo cp mà không th tách ri.
Liên ttương quanChức năng
both… and 
Dùng đ din t la chn kép: c cái này ln ccái kia

Ví dụ: Jack likes both basketball and baseball.

not only … but also
dùng đ din t la chn kép (không nhng cái này mà c cái kia)

Ví dụ: Lisa not only sings well but also dances perfectly.

either… or Dùng đ din t s la chn: hoc là cái này, hoc là cái kia.

Ví dụ: I want either an apple or an orange

neither… nor 
dùng đ din t ph đnh kép, đó là không cái này cũng không cái kia

Ví dụ: Neither the rain nor the snow could stop the game from happening.

whether … or Din t nghi vn gia 2 đi tưng: liu cái này hay cái kia

Ví dụ: The ticket will cost the same, whether we buy it now or wait till later.

as… as
So sánh ngang bng: bng, như

Ví dụ: Jennie runs as fast as Tom

rather than Din t la chn: hơn là, thay vì

Ví dụ: I prefer starting early rather than leaving things to the last minute.

so…that
such…that

Dùng đ din t quan h nhân qu: quá …. đến ni mà

Ví dụ:

She looks so beautiful that every boy in class looks at her.
It is such difficult homework that it took me much time to finish it.

no sooner…than

scarcely… when

din t quan h thi gian: ngay khi

Ví dụ:
No sooner had he finished reading than he fell asleep.

Scarcely had she reached the
station when the train came.

*Lưu ý:
  • Trong cu trúc liên t tương quan vi 3 cp t either … or, neither…nor, not only… but also thì đng t trong câu s chia theo ch ng gn nht vi đng t.
    Ví d: Neither Paul nor his friends like bananas.
  • Trong cu trúc liên t tương quan vi cp t both…and thì đng t trong câu s chia theo ch ng kép, có nghĩa là c 2 danh t trưc đó.
    Ví d: Both Hoa and Mai want to study abroad.

Liên từ giúp bạn “nối mạch tư duy” một cách mượt mà trong cả nói và viết. Không chỉ giúp câu văn logic hơn, mà còn là yếu tố then chốt trong bài đọc hiểu và viết lại câu. Khi học theo tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, bạn sẽ được tiếp cận nhiều dạng liên từ trong ngữ cảnh thực tế, từ đó tránh những lỗi sai quen thuộc.

Tổng kết

Việc nắm vững các chuyên đề trọng tâm không chỉ giúp bạn tự tin bước vào phòng thi, mà còn là nền tảng vững chắc để bạn sử dụng tiếng Anh linh hoạt trong cuộc sống sau này. Từ phát âm, trọng âm, từ loại đến đọc hiểu – mỗi phần đều đóng vai trò quan trọng và được tích hợp đầy đủ trong các tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh hiện đại, bài bản.

Nếu bạn đang tìm kiếm nguồn học chất lượng, hãy khám phá ngay bộ sách ôn thi tốt nghiệp THPT  – nơi cung cấp các dạng đề minh họa, bài luyện tập và đánh giá năng lực sát với đề thật.

Ngoài ra, đừng quên theo dõi HEID để cập nhật thêm nhiều mẹo ôn thi, tài liệu luyện tập và nội dung phân tích chuyên sâu cho cả học sinh, giáo viên và phụ huynh. Việc học thông minh, ôn luyện có chiến lược chính là chìa khóa để bạn bứt phá điểm số và mở rộng cánh cửa vào ngôi trường mơ ước!

Chia sẻ

Facebook