Trọn bộ hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh

Kỳ thi tốt nghiệp THPT đang tiến gần hơn từng ngày, mở ra cánh cửa lớn cho mỗi học sinh bước vào giấc mơ của chính mình. Đây không còn là lúc để học dàn trải, học lan man, mà là lúc cần tổng hợp lại kiến thức bằng phương pháp đúng đắn. Đặc biệt, với môn tiếng Anh – một môn thi bắt buộc, việc có một hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh chi tiết và bài bản sẽ giúp các bạn tận dụng hiệu quả từng giờ phút quý giá còn lại.

Chính vì vậy, hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh này được thiết kế đặc biệt theo nguyên tắc “bù lấp lỗ hổng” – nghĩa là tập trung củng cố những phần còn yếu, hệ thống hóa lại kiến thức nền tảng, và luyện tập chuyên sâu để sẵn sàng bước vào kỳ thi với tâm thế vững vàng nhất.

Chuyên đề 1: Câu gián tiếp (Reported speech)

Câu gián tiếp (Reported Speech) luôn là một phần trọng yếu mà học sinh không thể bỏ qua. Nắm chắc chuyên đề này không chỉ giúp bạn ghi điểm nhanh gọn ở phần ngữ pháp mà còn tăng độ chính xác trong các bài đọc hiểu và viết lại câu. Chính vì vậy, trong hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, chuyên đề câu gián tiếp được xếp vào nhóm kiến thức nền tảng cần ưu tiên luyện tập vững chắc.

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh chuyên đề reported speech

Phân bit câu trc tiếp (direct speech) và câu gián tiếp (reported speech)

Direct speechReported speech
Là li nói đưc thut li đúng nguyên văn ca
ngưi nói.

Là li nói đưc thut li theo ý và t vng
ca ngưi thut, nhưng vn gi nguyên ý
nghĩa ca câu trc tiếp.
Đưc viết gia du trích hay ngoc kép và
ngăn cách vi mnh đ ng thut bi du
phy
Không b ngăn cách bi du phy hay du
ngoc kép, luôn tn cùng bng du chm
câu.
Ví dụ: John said, “I like reading science books.Ví dụ: John said (that) he liked reading science
books.

Các thay đi t câu trc tiếp sang câu gián tiếp

Thay đi đng t ng thut
Đng t ng thut ca li nói trc tiếp phi đưc đi phù hp vi nghĩa hoc cu trúc câu ca li nói gián tiếp (căn c vào hình thc, ý nghĩa ca câu trc tiếp đ la chn đng t trn thut trong câu gián tiếp).

Ví d: He said, “Do you like coffee?”
He asked me if I liked coffee.

“If I were you, I’d not buy that coat,” said Mary.

→ Mary advised me not to buy the coat.

Thay đi các ngôi (đi t, tính t, đi t s hu)

Direct speechReported speech
We We/ They
IShe/He
YouI/We/They
UsUs/Them
Me Her/Him
You Me/Us/Them
OurOur/Their
MyHer/His
YoursMy/Mine/Our/Their
OursOurs/Theirs
MineHers/His

Thay đi trng t ng ch thi gian, đa đim, các t ch đnh
Trng t ng ch thi gian:

Direct speechReported speech
– now
– an hour ago
– today
– tonight
– yesterday
– tomorrow
– yesterday morning/afternoon
– tomorrow morning
– the day before yesterday
– the day after tomorrow
– last year
– next month
then, at that time, at once, immediately
an hour before/ an hour earlier

that day

that night

the day before/ the previous day

the next day/ the following day

the previous morning/ afternoon

the next/ following morning

→ two days before

(in) two days” time

the year before/ the previous year

→ the month after/ the following month

Trng t ch nơi chn, đa đim:

  • HERE → THERE: Khi ch mt đa đim xác đnh
    Ví d:Do you put the pen here?” he said He asked me if I put the pen there.
  • HERE → cm t thích hp tùy theo nghĩa
    Ví d: She said to me, “You sit here” → She told me to sit next to her.

                “Come here, John,” he said He told John to come over to him.

 Đi t tính t ch đnh:

  • THIS/THESE + t ch thi gian → THAT/ THOSE + t ch thi gian
  • THIS/THESE + danh t THE + danh t
  • THIS/THESE ch th đi t IT/THEM
    Ví d: He said, “I like this.”
    → He said (that) he liked it.
                Ann said to Tom: “Please take these into my room.”
    → Ann asked Tom to take them into her room.
Direct speechReported speech
Hin ti đơn (Present simple tense) 
Hin ti tiếp din 

Hin ti hoàn thành 

Hin ti hoàn thành tiếp din 

Quá kh đơn 

Quá kh tiế

Quá kh hoàn thành 

Quá kh hoàn thành tiếp din 

Tương lai đơn 

Tương lai gn (am/is/are + going to + V) 

Tương lai tiếp din 

Tương lai hoàn thành 

Tương lai hoàn thành tiếp din 
→  Quá kh đơn (Past simple tense)
→  Quá kh tiếp din
→  Quá khứ hoàn thành
→  Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
→  Quá khứ hoàn thành
→  Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
→  Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
→  Tương lai đơn trong quá khứ (would + V)

→  were/was going to + V
→  would be Ving
→  would h a v e + Vpll
→  would have been Ving

Modal verb: Can Could; May → Might
Must/ Have to Must/ Had to

Các trường hợp không thay đổi thì:

  • Khi động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì hiện tại đơn, tương lai đơn hay hiện tại hoàn thành.
    Ví dụ: He says, “I don’t know the answer to your question”
    → He says to me that he doesn’t know the answer to my question.
  • Khi động từ tưởng thuật (say, tell, ask…) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián
    tiếp không đổi thì khi thuật lại một sự thật hiển nhiên, một chân lý, định luật khoa học.
    Ví dụ: My teacher said, “Russia is the biggest country in the world” → My teacher said that Russia is the biggest country in the world.
  • Được tường thuật ngay sau khi nói
    Ví dụ: (In class) A: What did the teacher say?
    B: He said (that) he wants us to do our homework.
  • Khi động từ trong câu trực tiếp là các động từ như: USED TO, hay các động từ khuyết thiếu: COULD, WOULD, SHOULD, MIGHT, OUGHT TO, HAD TO, HAD BETTER
    Ví dụ: He said, “They might win the game” → He said to me that they might win the game.
  • Với MUST diễn tả lời khuyên
    Ví dụ: “This book is very useful. You must read it,” Tom said to me. → Tom told me (that) the book was very useful and I must read it.
    Khi tường thuật mệnh đề ước muốn theo sau động từ WISH, WOULD RATHER, IF ONLY
    Ví dụ: He said, “I wish I were richer.” → He told me he wished he were richer.
  • Các câu điều kiện loại 2, 3
    Ví dụ: He said, “If I had time, I would help you.” → He said to me if he had time, he would help me.

Câu gián tiếp không khó nếu bạn luyện tập đều đặn và nắm chắc nguyên tắc chuyển đổi. Với phần hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh này, các bạn sẽ dễ dàng biến dạng bài từng gây “khó dễ” này thành điểm tựa vững vàng trong kỳ thi sắp tới. Đừng quên rằng, càng chủ động luyện tập, bạn sẽ càng tự tin bước vào phòng thi với tâm thế chiến thắng!

Chuyên đề 2: Câu điều kiện (Conditional sentences)

Nếu câu gián tiếp kiểm tra khả năng chuyển đổi linh hoạt của học sinh, thì câu điều kiện lại đánh giá tư duy logic và kỹ năng phân biệt thì trong tiếng Anh. Trong quá trình xây dựng hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, chúng tôi đặc biệt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nắm chắc cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện để tránh mất điểm ở những câu hỏi “gài bẫy” trong đề thi.

Đnh nghĩa: Câu điu kin (conditional sentence) là loi câu đưc s dng khi mun đưa ra mt điu kin đsuy đoán kh năng xy ra ca mt s vic hành đng khác. Hay nói cách khác, câu điu kin là câu “Nếu…thì…”.
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh chuyên đề conditional sentence
Cu trúc ca câu điu kin

Câu điu kin gm có hai phn (hai mnh đ):

  • Mnh đ chính (main clause) là mnh đ ch kết qu.
  • Mnh đ if (ifclause) là mnh đ ph ch điu kin.
    Ví d: If I’m tired. I will stay at home.

                    MĐĐK             MĐ chính

Lưu ý:

  • Hai mnh đ trong câu điu kin có th đi ch cho nhau đưc.
  • Nếu mun nhn mnh điu kin, ta đt “ifclause” đu câu và có du phy “,” gia hai mnh đ.

Các loi câu điu kin

Câu điu kin loi 0

  • Cách dùng: Dùng đ din t mt s tht hin nhiên đưc mi ngưi công nhn, thói quen hoc mt s kin thưng xuyên.
  • Cu trúc: If + S + V (s/es) (hin ti đơn), S + V (s/es) (hin ti đơn)
    Ví d: If you put a bowl of water in the sun, it evaporates.

Câu điu kin loi 1

  • Cách dùng: Dùng đ gi đnh nhng hành đng, s vic có th xy ra hin ti hoc tương lai (điu kin) đsuy đoán kh năng xy ra ca hành đng khác.
  • Cu trúc: If + S + V (s/es) (hin ti đơn)
    Ví d: If it rains, we will stay at home.

Câu điu kin loi 2

  • Cách dùng: Câu điu kin loi 2 dùng đ gi đnh nhng hành đng, s vic không th xy ra không có tht hin ti hoc tương lai, hoc mong mun trái ngưc vi thc tế hin ti đ suy đoán kh năng xy ra ca hành đng khác.
  • Cu trúc: If + S + Ved, S + would/could/should… + V bare
    Ví d: If I were her, I would be very happy (Thc tế là “tôi” không phi là “cô ta” trái ngưc vi thc tế)
  • Chú ý: Nếu mnh đ “If” s dng đng t “to be” thì quá kh đơn thì s dng “were” cho tt c các ngôi.

Câu điu kin loi 3

  • Cách dùng: Câu điu kin loi 3 dùng đ din t mt hành đng, s vic không có tht (không xy ra) trong quá kh. Điu kin là gi thiết trái vi thc tế quá kh.
  • Cu trúc: If + S + h a d + Vpp, S + would/should/could… + h a v e + Vpp
    Ví d: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met John.

Câu điu kin hn hp
Trong câu điu kin hn hp, thi gian mnh đ điu kin không ging thi gian trong mnh đ chính. Có hai loi câu điu kin hn hp chính:

  • Câu điu kin hn hp loi 1:
    + Cách dùng: Gi thiết điu kin trái ngưc vi thc tế quá kh đ suy đoán kết qu ngưc vi thc tế hin ti.

    + Cu trúc: If + S + had +Vpp, S + would + V bare

    Ví d: If he had worked harder at school, he would be a university student now. Nếu (trưc kia) anh ta hc tp chăm ch hơn trưng (thc tế anh y đã không chăm ch quá kh), thì (gi đây) anh ta đã là sinh viên đi hc (hin ti anh ta không phi sinh viên đi hc).
  • Câu điu kin hn hp loi 2:
    + Cách dùng: Gi thiết điu kin trái ngưc vi thc tế hin ti đ suy đoán kết qu ngưc vi thc tế quá kh.

    + Cu trúc: If + S + Ved, S + would + h a v e + Vpp

    Ví d: If he didn’t love her, he wouldn’t have married her. Nếu (hin ti) anh ta không yêu cô ta, thì (trưc đây) anh ta đã không cưi cô ta (trên thc tế, hin ti anh ta yêu cô ta và trưc đây anh ta đã kết hôn vi cô ta).
Chiến lưc làm bài
Dng trc nghim v câu điu kin thưng đòi hi s chú ý đến thì ca câu và s chuyn đi ca các thành phn trong câu.
  • Đc câu hi mt cách cn thn đ hiu ý ca câu, xác đnh thì ca câu và các thành phn trong câu.
  • Kim tra xem câu điu kin thuc dng nào (loi 0, 1, 2, 3, hn hp, điu kin, đc bit).
  • Áp dng nhng quy tc ca dng câu điu kin có trong câu hi đ chn đáp án.
  • Loi tr nhng đáp án không hp lý khi nghĩa ca các la chn không phù hp vi cu trúc ca câu.
Dù hình thức câu điều kiện có vẻ phức tạp, nhưng khi đã nắm vững bản chất và cách sử dụng, bạn sẽ thấy việc làm bài trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Thông qua phần hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh này, bạn không chỉ nhớ lâu kiến thức mà còn biết cách áp dụng linh hoạt, chính xác trong từng dạng bài thi. Cùng rèn luyện mỗi ngày để biến câu điều kiện thành lợi thế trong kỳ thi sắp tới nhé!

Chuyên đề 3: Thức giả định (Subjunctive Mood)

Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, nhiều học sinh thường đánh giá thấp thức giả định vì nghĩ rằng nó “ít gặp”. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các câu hỏi liên quan đến thức giả định lại xuất hiện đều đặn trong các đề thi những năm gần đây, đặc biệt ở phần viết lại câu và ngữ pháp tổng hợp.

Vì vậy, trong hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, chúng tôi xác định thức giả định là một trong những “chuyên đề vàng” cần đầu tư kỹ lưỡng để không bỏ lỡ bất kỳ điểm số nào.

Đnh nghĩa

  • Câu gi đnh hay còn gi là câu cu khiến là loi câu đi tưng th nht mun đi tưng th hai làm vic gì. Câu gi đnh có tính cht cu khiến ch không mang tính ép buc mnh như câu mnh lnh.
  • Câu gi đnh ch yếu đưc s dng đ nói đến nhng s vic không chc chn s xy ra. Ví d, chúng ta sdng gi đnh khi nói v nhng s vic mà ai đó mun xy ra hoc d đoán s xy ra hoc xy ra trong tưng ng.
  • Thc gi đnh đưc chia làm ba loi: Present Subjunctive (hin ti gi đnh), Past Subjunctive (quá kh giđnh) và Past perfect Subjunctive (quá kh hoàn thành gi đnh).

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh chuyên đề subjunctive mood

Hin ti gi đnh

  • Hình thc
    Hin ti gi đnh tt c các ngôi có hình thc ging như đng t nguyên th không có “to” (Vbare).

    T “that” phi luôn đưc xut hin trong câu gi đnh hin ti ngoi tr mt s thành ng. (Nếu “that” b c b thì hu hết các đng t đưc theo sau bi to infinitive)

    Ví d: They order that people get out of the building immediately.
    → They order people to get out of the building immediately.
  • Cách dùng
    Dùng trong mt s câu thành ng/ câu cm thán đ th hin mt ao ưc, hi vng hay mt li cu chúc.

    Ví d: (God) Bless you! (Chúa phù h cho con!)

    Long live Vietnam! (Vit Nam muôn năm!)

    Success attend you! (Chúc bn thành công!)

    Dùng sau mt s các đng t đ th hin ý mun, yêu cu, đ ngh, gi ý, ra lnh vi cu trúc:
    S + V (any tense) + that + S+ (not) + V (present subjunctive)

Các đng t s dng trong cu trúc trên thưng là:

  • advise: khuyên bo
  • move: chuyn đng, làm cm đng
  • demand: đòi hi, yêu cu
  • recommend: gii thiu, tiến c
  • prefer: thích hơn, ưa hơn
  • suggest: đ ngh, đ xut, gi ý
  • require: đòi hi, yêu cu
  • insist: c nht đnh, c nài n
  • order: ra lnh
  • propose: đ ngh, đ xut, đưa ra
  • request: thnh cu, yêu cu, đ ngh
  • stipulate: quy đnh, đt điu kin urge: hi thúc, thúc gic
  • command: ra lnh, ch th ask: đòi hi, xin, yêu cu, thnh cu

Ví d: The law requires that every one have his car checked at least once a month.

Dùng vi mt s tính t trong cu trúc: It + be (any tense) + Adj + that + S + (not) + V (present subjunctive)
+ Các tính t thưng dùng trong cu trúc trên:

  • important: quan trng
  • required: đòi hi
  • necessary: cn thiết, thiết yếu
  • mandatory: bt buc
  • urgent: khn thiết, cp bách
  • proposed: đưc đ ngh
  • obligatory: bt buc, cưng bách
  • suggested: đ ngh
  • essential: cn thiết, ct yếu, ch yếu
  • vital: sng còn, quan trng
  • advisory: tư vn, c vn
  • crucial: quyết đnh, ct yếu
  • recommended: đưc khuyên
  • imperative: bt buc

Ví d: It is crucial that you be there before Tom arrives.
             It is recommended that he take a raincoat with him.

Quá kh gi đnh
Hình thc: Quá kh gi đnh tt c các ngôi có hình thc ging như thì quá kh đơn nhưng riêng vi to be thì ta chia là were cho tt c các ngôi.
  • Cách dùng
    Dùng trong câu điu kin loi 2 đ din t mt điu kin không có tht hin ti hoc không th xy ra đưc tương lai.
  • Cu trúc: If + S + V (quá kh đơn) +…, S + would/could + Vbare
    Ví d: If I were you, I would apologize to her.

                If I knew her new address, I would come to see her.
  • Dùng trong câu ưc không có thc hin ti (wish = If only)
    Cu trúc: (S + wish)/if only + S + V (quá kh đơn)

    Ví d: I wish I were rich and famous. (mong mun ngưc vi hin ti)

               If only my son could study as well as you.
  • Đưc s dng sau “as if / as though” đ ám ch mt điu gì đó là không có tht hin ti hoc không th xy ra (không có s khác nhau nào gia as if và as though).
    Cu trúc: S1 + V (hin ti đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá kh đơn)
    Ví d: He talks as if he were my father.


  • Dùng trong mu câu “would rather” đ ch mt ao ưc đi lp vi hin ti.
    Cu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (quá kh đơn)

    Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department).

    Jane would rather that it were winter now. (In fact, it is not winter now).

    Nếu mun thành lp th ph đnh dùng didn’t + verb hoc were not sau ch ng th hai.

    Ví d: Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department
    as he does.
               Jane would rather that it were not winter now.
  • Dùng trong cu trúc “It’s time…”: It’s (high/about) time + S + V (quá kh đơn) = It’s time for sb to do sth (đã đến lúc cho ai đó làm gì)
    Ví d: It’s time you stopped playing games and helped me with the housework.
    = It’s time for you to stop playing games and help me with the housework.
    * Lưu ý: Nếu sau: “It’s time + I/ he/she/ it” là đng t to be thì ta dùng were.

Quá kh hoàn thành gi đnh

Hình thc: Quá kh hoàn thành gi đnh có hình thc ging như thì quá kh hoàn thành (had + Vpp)

Cách dùng:

  • Dùng trong mnh đ điu kin ca câu điu kin loi 3 đ din t nhng gi thuyết không có tht trong quá kh.
    Cu trúc: If + S + V (quá kh hoàn thành)+…, S + would/ could + h a v e + Vpp
    Ví d: If I had seen the film last night, I could have told you about it.
  • Dùng sau “wish/ If only” đ din đt ý cu mong hoc gi đnh đã không xy ra trong quá kh.
    Cu trúc: (S + wish)/if only + S + V (quá kh hoàn thành)
    Ví d: I wish that I hadn’t spent so much money.
Lưu ý: Ta có th dùng wished thay thế mà không làm thay đi thì ca mnh đ phía sau.
Ví d: I wished (that) I hadn’t spent so much money.
  • Dùng sau “as if / as though” đ ch mt gi đnh không có tht trong quá kh.
    Cu trúc: S1 + V (quá kh đơn) + as if/as though + S2 + V (quá kh hoàn thành)

    Vi d: He looked frightened as if he had seen ghosts.
  • Dùng vi cu trúc would rather (hai ch ng) đ ch mt mong mun đã không xy ra trong quá kh.
    Cu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (quá kh hoàn thành)

    Ví d: Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. (His wife divorced him.)

Chiến lưc làm bài: Dng trc nghim v thc gi đnh thưng đòi hi s chú ý đến thì ca câu.

  • Đc câu hi mt cách cn thn đ hiu ý ca câu, xác đnh thì ca câu và các thành phn trong câu.
  • Kim tra xem thc gi đnh có thuc dng đc bit hay không.
  • Áp dng nhng quy tc ca dng thc gi đnh có trong câu hi đ chn đáp án.
  • Loi tr nhng đáp án không hp lý khi nghĩa ca các la chn không phù hp vi cu trúc ca câu.

Thức giả định tuy ít chữ nhưng lại mang sức nặng điểm số lớn nếu bạn biết cách khai thác. Với phần hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh này, bạn sẽ không còn cảm thấy thức giả định khó nhằn nữa, mà ngược lại, biến nó thành điểm tựa để bứt phá điểm số ở phần ngữ pháp và viết lại câu.

Chuyên đề 4: Các loại mệnh đề (Clauses)

Mệnh đề (Clauses) là một phần không thể thiếu trong cấu trúc câu tiếng Anh, giúp câu văn trở nên rõ nghĩa và phong phú hơn. Tuy nhiên, nhiều học sinh lại dễ bị nhầm lẫn giữa các loại mệnh đề, dẫn đến mất điểm đáng tiếc trong bài thi.

Trong hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, việc nắm vững các loại mệnh đề và cách sử dụng chúng đúng ngữ cảnh được xem là một kỹ năng bắt buộc nếu muốn đạt điểm số cao ở các phần đọc hiểu, viết lại câu và viết luận.

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh chuyên đề clauses

Đnh nghĩa
Mnh đ là mt nhóm các t cha ch t và mt đng t đã chia nhưng có th chưa là mt câu hoàn chnh v

Các loi mnh đ

Mnh đ đc lp Mnh đ chính (Independent clauses)

  • Đnh nghĩa: Mnh đ đc lp là mt cm t cha c ch ng và đng t, có th đng tách riêng như mt câu đơn hoc là mt phn ca câu nhiu mnh đ.
  • Các liên t như and, but, for, nor, or, so hoc yet thưng đng sau du phy đưc s dng đ ni các vếbng nhau như hai mnh đ đc lp.
    Ví d: They visited Ha Long Bay in December, and then they visited Paris in January.

Mnh đ ph thuc Mnh đ ph (Dependent clauses)

  • Đnh nghĩa: Mnh đ ph thuc cha c ch ng và đng t nhưng không th đng mt mình như mt câu và b ph thuc v ng nghĩa.
    Ví d: After I had finished my homework, I went to bed early.

Mnh đ trng ng
Đnh nghĩa: Mnh đ trng ng là mt mnh đ đưc dùng vi chc năng như mt trng ng, nhm b nghĩa cho mnh đ chính.

Các loi mnh đ trng ng thưng gp:

Mnh đ trng ng ch thi gian (Clause of time)
Once 
Mt khi

Ví dụ: We didn’t know how we would cope once the money had gone.

When = AsKhi

Ví dụ: Can you spare five minutes when it’s convenient?

As soon as = Just asNgay khi

Ví dụ: We’ll deliver the goods as soon as we can.

WhileTrong khi

Ví dụ: We must have been burgled while we were asleep.

By the time = Till/UntilCho ti khi

Ví dụ: By the time you get there, the meeting will have been over.

Since T khi

Ví dụ: He’s been working in a bank since leaving school.

 

Mnh đ trng ng ch nơi chốn (Clause of place)
Where 
Nơi mà

Ví dụ: It’s one of the few countries where people drive on the left.

Anywhere = WhereverBt c nơi nào

Ví dụ: Wherever she goes, there are crowds of people waiting to see her.

Everywhere Tt c mi nơi

Ví dụ: I can remember everywhere they visited during their holiday.

Mnh đ trng ng ch nguyên nhân (Clause of reason)
Because = As = Since
Bi vì

Ví dụ: Just because I don’t complain, people think I’m satisfied.

Now that = In that = Seeing thatVì rng

Ví dụ: Now that I live only a few blocks from work, I walk to work and enjoy it.
Because of = On account of = due to the fact thatVì s tht là, thc tế

Ví dụ:  On account of the fact that we don’t have enough time, we can’t complete my project in time.
Mnh đ quan h
Đnh nghĩa: Mnh đ quan h ging như mt tính t b sung ý nghĩa cho danh t hoc đi t trưc nó. Nó bt đu vi đi t quan h như who, which, that, whom, whoever,… và các trng t quan h như: where, when,…
Các đi t quan h
  • Who:
    Là đ
    i t quan h ch ngưi, đng sau danh t ch ngưi đ làm ch ng (subject) hoc tân ng (object) cho đng t đng sau nó. Theo sau who là ch ng hoc là đng t.

    Ví d: The man who is waiting for the bus is my English teacher.
  • Whom:
    • Là đi t quan h ch ngưi, đng sau danh t ch ngưi đ làm tân ng (object) cho đng t đng sau nó.

    • Theo sau whom là ch ng.

    Ví d: The man who/whom I met on the bus yesterday is Phuong’s father.
  •  Which:
    Là đi t quan h ch vt, s vt, s vic làm ch ng hoc tân ng cho đng t sau nó.
    Theo sau which có th là mt đng t hoc mt ch ng.
    Ví d: I am reading a book which was written by a famous writer.
  • Whose:
    Là đi t quan h ch s hu. Whose đng sau danh t ch ngưi hoc vt và thay cho tính t s hu trưc danh t.
    Whose luôn đi kèm vi mt danh t.
    Ví d: I am studying with Tom, whose father is a famous doctor.
  • That:
    Là đi t quan h ch c ngưi ln vt, có th đưc dùng thay cho Who, Whom, Which trong mnh đ quan hthuc loi mnh đ xác đnh (Restricted Clause).
    Luôn dùng that trong nhng trưng hp sau:
    That thay thế cho nhng danh t ch c ngưi ln vt
    Ví d: I saw her and her dog that were walking in the park.
    Dùng that sau các đi t bt đnh (someone/body, no one/body, everyone body, anyone/body; something, everything, anything,              nothing) hoc sau all/much none, little…
    Dùng that sau dng so sánh nht
    Ví d: My mother is the most beautiful woman that I have ever known.
    Dùng that sau các t ch th t như: first, second, next,… last, only
    Ví d: You are the only person that I can believe.
    Dùng that trong cu trúc câu nhn mnh: It + be + thành phn nhn mnh + that + S + V
    Ví d: It was the book that my mother bought me last week.
    It is/was not until + time/time clause + that + S + V (phi mãi ti khi… thì)
    Ví d: It was not until he was 40 that he got married.

Các loi mnh đ quan h

Mnh đ quan h xác đnh (restrictive relative clause)
Mnh đ quan h xác đnh dùng đ b nghĩa cho danh t đng trưc, là b phn quan trng ca câu, nếu b đi thì mnh đ chính không có nghĩa rõ ràng.
Ví d: The girl who is wearing the blue dress is my sister.

Mnh đ quan h không xác đnh (nonrestrictive relative clause)
Mnh đ quan h không xác đnh dùng đ b nghĩa cho danh t đng trưc, là phn gii thích thêm, nếu b đi thì mnh đ chính vn còn nghĩa rõ ràng.
  • Mnh đ quan h không xác đnh thưng đưc ngăn vi mnh đ chính bi các du phy. Danh t đng trưc thưng là tên riêng hoc trưc các danh t thưng có các t như: this, that, these, those, my, his, her, your, our, their…
  • Không đưc dùng that trong mnh đ không xác đnh.
    Ví d: Peter, who is my boyfriend, is very handsome and intelligent.

Mnh đ quan h ni tiếp:
M
nh đ quan h ni tiếp dùng đ gii thích c mt câu, trưng hp này chdùng đi t quan h which và dùng du phy đ tách hai mnh đ. Mnh đ này luôn đng cui câu.

Ví d: He sent me a bunch of flowers, which made me surprised.

Mnh đ quan h rút gn: Mnh đ quan h có th rút gn theo 04 cách:
  • S dng hin ti phân t Ving
    Dùng khi đi t quan h đóng vai trò làm ch ng và đng t trong mnh đ quan h th ch đng.

    Ta dùng present participle phrase thay cho mnh đ đó (b đi t quan h và tr đng t, đưa đng t chính v nguyên mu ri thêm ing).

    Ví d: The man who is sitting next to you is my uncle.

    The man sitting next to you is my uncle.
  • S dng quá kh phân t Vpp
    Dùng khi đi t quan h đóng vai trò làm ch ng và đng t trong mnh đ quan h th b đng.

    Ta dùng past participle phrase thay cho mnh đ đó (b đi t quan h, tr đng t và bt đu cm t bng past participle).

    Ví d: The students who were punished by the teacher are lazy.
    The students punished by the teacher are lazy.
  • S dng “to infinitive” or “infinitive phrase” (for sb to do)
    Khi đi t quan h thay thế cho các t có cha s th t như: first, second, next, third… last, only và so sánh nht

    Ví d: She was the last person that was interviewed this morning.
    She was the last person to be interviewed this morning.
    Câu bt đu bng: here, there

    Ví d: Here is the form that you must fill in.

    Here is the form for you to fill in.
  • S dng cm danh t
    Mnh đ quan h không xác đnh có th đưc rút gn bng cách dùng cm danh t.

    Ví d: Mrs. Flora, who is a rich businesswoman, will sponsor our competition.

    →Mrs. Flora, a rich businesswoman, will sponsor our competition.

Các loại mệnh đề tuy đa dạng nhưng thực chất lại xoay quanh những nguyên tắc đơn giản nếu bạn nắm rõ vai trò của chúng trong câu. Thông qua phần hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, bạn sẽ được trang bị những công cụ cần thiết để phân tích và sử dụng mệnh đề một cách chính xác, linh hoạt, từ đó nâng cao đáng kể kỹ năng đọc hiểu và viết bài trong kỳ thi quan trọng sắp tới.

Tổng kết

Việc ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh không chỉ dừng lại ở việc học thuộc lòng kiến thức, mà quan trọng hơn là biết cách vận dụng linh hoạt vào từng dạng bài, từng câu hỏi thực tế. Với bộ hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh mà chúng tôi đã tổng hợp, bạn sẽ có một lộ trình ôn luyện bài bản, khoa học và tiết kiệm thời gian nhất.

Để đạt hiệu quả tối đa, bạn nên kết hợp ôn tập cùng việc luyện đề thường xuyên với bộ sách Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Ngoài ra, đừng quên tham khảo thêm những bài viết chuyên sâu về phương pháp học và luyện thi hiệu quả tại HEID, nơi cập nhật liên tục những chia sẻ hữu ích đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục kỳ thi quan trọng này.

Chia sẻ

Facebook